Contents
- 1 ÁP DỤNG SẢN PHẨM NANO BẠC TUM+ 500PPM TRÊN AO 1000m2
- 2 Tôm thẻ chân trắng 60-80 con/m2 & tôm sú 15 – 20 con/m2
- 3 Chuẩn bị ao nuôi
- 4 Quy trình xử lý con post (con giống)
- 5 Chăm sóc
- 6 Quy trình chuẩn sử dụng nano bạc sau khi thả giống từ ngày thứ 15.
- 7 Quy trình chuẩn sử dụng nano bạc xử lý ao khi có dịch
- 8 Biểu đồ thử nghiệm sử dụng và không sử dụng nano bạc trên ao nuôi có độ mặn 2%:
- 9 Đôi lời về nano bạc:
ÁP DỤNG SẢN PHẨM NANO BẠC TUM+ 500PPM TRÊN AO 1000m2
Tôm thẻ chân trắng 60-80 con/m2 & tôm sú 15 – 20 con/m2
Chuẩn bị ao nuôi
Cải tạo ao lắng
- Tháo cạn nước, vét bùn đáy nhằm loại bỏ mầm bệnh, khí độc. Rào lưới xung quanh ao để tránh các ký chủ trung gian gây bệnh từ bên ngoài.
- Ao đất: Rải vôi liều lượng 20 – 30kg/ 1000m2 (pH đất> 4) hoặc 30 – 40kg/ 1000m2(pH = 4)
- Ao bạt: Dùng vôi loại tốt chất lượng hòa vào nước phun tưới đều khắp thành bạt và đáy ao lót bạt.
Xử lý và lấy nước
- Xử lý nước qua lọc thô (túi lọc vải dày) để loại bỏ tạp chất=> bơm vào ao lắng.
- Để nước trong ao lắng 3 – 4 ngày. Chạy quạt nước 2 – 3 ngày.
- Diệt tạp: Sử dụng Chlorine nồng độ 30ppm (30kg/1000m3) vào sáng sớm hoặc chiều tối. Chạy quạt trong 7 – 10 ngày để lượng Chlorine bay hết.
- Diệt khuẩn: trước khi cho nước vào ao nuôi 1 ngày. Dùng 500ml Nano bạc TUM+ 500ppm pha vào 50 lít nước tạt đều cho 1000m3 ao nuôi.
Lưu ý: không diệt tạp trong ao nuôi. Không lấy nước khi có nhiều váng bọt, màng nhày, phù sa, nước có hiện tượng phát sáng vào ban đêm(vi khuẩn Vibrio hoặc tảo roi.)
Ao dự phòng
- Lượng nước bổ xung sau khi xiphong đáy không quá 20%.
- Xử lý diệt tạp, sau đó khử sạch hóa chất (sục khí, hoặc bật quạt nếu dùng Chlorine)
- Diệt khuẩn bằng Nano bạc Tum+ 500ppm.( 500ml/1000m3)
Ao nuôi
- Môi trường nước ao: điều chỉnh các yếu tố đảm bảo tiêu chuẩn.
- Diệt khuẩn lặp lại: dùng 500ml Nano bạc Tum+ 500ppm pha vào 50 lít nước, tạt đều cho 1000m3 ao nuôi.
Gây màu nước
Mục đích giúp phát triển sinh vật phù du, ổn định môi trường, hạn chế tôm bị sốc. Gây màu nước sau 2 ngày cấp nước vào ao nuôi.
Quy trình xử lý con post (con giống)
Giống được chọn là tôm sú P15 – P20, tôm thẻ chân trắng từ P12 trở lên.
Cân bằng nhiệt bằng cách thả nổi bao giống trên mặt ao 3 – 4 phút
Tắm tôm giống diệt khuẩn, tăng đề kháng
(Đối với tôm giống khi được tắm bằng nano bạc trước khi thả xuống giúp tăng tỉ lệ sống và hạn chế nhiễm khuẩn. Tuy nhiên quá trình tắm tôm giống cần được sục khí và cung cấp oxy).
- Bước 1: Sau khi đã cho các bao chứa tôm giống trên mặt nước để ổn định nhiệt độ
- Bước 2: Chuẩn bị nước sạch, điều chỉnh nhiệt độ bằng với nhiệt độ ao nuôi.
- Bước 3: Pha nano bạc TUM+ 500ppm vào nước sạch đã chuẩn bị
- Bước 4: Cho tôm giống vào nước sạch chứa nano bạc tắm trong 15 phút, sau đó thả xuống ao nuôi.
Khuyến nghị: Nên tắm tôm mỗi lần 30 – 40 vạn trong 50 lít nước chứa 500ml nano bạc. Nếu tắm nhiều tôm giống bị hụt nước.
Thả tôm giống vào ao nuôi
Trước khi thả giống cần chạy quạt từ 8 – 12h nhằm đảm bảo lượng oxy hòa tan trong ao lớn hơn 4 mg/l.
Thời gian thả: tôm nên thả vào sáng sớm hoặc chiều mát (vì lúc này nồng độ oxy hòa tan là cao nhất. Nhiệt độ càng cao nồng độ oxy hòa tan càng thấp)
Chăm sóc
Môi trường nước ao nuôi
- Các tiêu chuẩn nước trong ao nuôi nên được kiểm tra thường xuyên và so sánh với bảng 2 để điều chỉnh cho phù hợp.
- Cung cấp thêm oxy bằng hệ thống oxy đáy hoặc ventory.
Giảm nguồn cơn gây vi khuẩn, khí độc trong ao
Xiphong đáy giúp loại bỏ nguồn cơn như phân, thức ăn thừa, tảo độc,….
Một số lưu ý khi xiphong đáy:
- Không thay quá 20% nước trong ao nuôi.
- Nguồn nước bổ xung được xử lý toàn bộ ở ao dự phòng.
- Bổ sung vitamin và khoáng đa vi lượng.
- Thời gian thay phụ thuộc vào độ trong, size tôm.
Bảng 1: Yếu tố môi trường trong ao nuôi
Yếu tố môi trường ao nuôi tôm | Ngưỡng tối ưu đối với tôm sú | Ngưỡng tối ưu đối với tôm thẻ |
---|---|---|
Hàm lượng Oxy hòa tan | >4 mg/l | > 6 mg/l |
pH | 7,5 – 8,5 | 7,5 – 8,5 |
Độ mặn | 15 – 25‰ | 5 – 25‰ |
Độ kiềm | 80 – 130 mg/l | 100 – 150 mg/l |
Độ trong | 30 – 40 cm | 30 – 40 cm |
NH3 | < 0,1 mg/l | |
H2S | < 0,01 mg/l |
Hàm lượng Oxy hòa tan | >4 mg/l | > 6 mg/l |
Độ kiềm | 80 – 130 mg/l | 100 – 150 mg/l |
Độ trong | 30 – 40 cm | 30 – 40 cm |
Độ mặn | 15 – 25‰ | 5 – 25‰ |
pH | 7,5 – 8,5 | 7,5 – 8,5 |
Quy trình sử dụng nano bạc TUM+ 500ppm và những lưu ý khi sử dụng kèm men vi sinh.
Quá trình cho ăn:
- Giai đoạn tôm giống vừa thả tầm 30 phút: mồi thức ăn cho tôm.
- Nên trộn thức ăn với các loại vi sinh, vitamin, khoáng đa vi lượng, nhằm kích thích hệ miễn dịch tự nhiên phát triển, lông mao phát triển giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR giảm).
- Về thời gian sau khi tôm lớn mật độ dày lên thì sục khí mạnh và luôn đảm bảo DO >4 mg/l (tôm sú), >6 mg/l (TTCT)
Lưu ý quan trọng:
Vì cơ chế diệt khuẩn của nano bạc không kén vi khuẩn, và vi sinh cũng là những vi khuẩn (có lợi) do đó không dùng cùng nano bạc TUM+ 500ppm với các chế phẩm vi sinh
Theo dõi lượng thức ăn
khác. Tuy nhiên nếu biết kết hợp giữa nano bạc và vi sinh lại cho ra kết quả vượt mong đợi.
Vi sinh: Trong thời điểm bón vi sinh nên hạn chế sục khí vì sẽ có một số vi sinh hiếm khí (sục khí sẽ làm chết vi sinh). Giai đoạn từ >20 ngày tuổi: theo dõi sàn ăn để điều chỉnh cho phù hợp. Tham khảo bảng sau:
Giả định 1 ngày 100kg thức ăn:
Bảng 2: Theo dõi lượng thức ăn
Kiểm tra thức ăn trong sàn/nhá | Cách xử lý thức ăn cho lần sau |
---|---|
Dư khoảng 15 – 25kg | Giảm bớt 10kg cho lần ăn sau (10%) |
Dư từ 40 – 50kg | Giảm bớt 30kg cho lần ăn sau (30%) |
Còn dư 8 – 10kg | Không cho thêm |
Còn nhiều hơn 50kg | Ngưng cho ăn |
Nếu tôm ăn hết | Tăng 5kg cho lần ăn sau (5%) |
Kiểm tra thức ăn trong sàn/nhá | Cách xử lý thức ăn cho lần sau |
---|---|
Nếu tôm ăn hết | Tăng 5kg cho lần ăn sau (5%) |
Còn nhiều hơn 50kg | Ngưng cho ăn |
Còn dư 8 – 10kg | Không cho thêm |
Dư từ 40 – 50kg | Giảm bớt 30kg cho lần ăn sau (30%) |
Dư khoảng 15 – 25kg | Giảm bớt 10kg cho lần ăn sau (10%) |
Quy trình chuẩn sử dụng nano bạc sau khi thả giống từ ngày thứ 15.
Lưu ý bảng dưới chỉ ra tần suất sử dụng nano bạc và thời gian bón vi sinh thích hợp. Riêng đối với nhu cầu về khoáng, vitamin,… mỗi môi trường sẽ có thông số khác nhau. Bà con lưu ý kiểm tra các chỉ số để có biện pháp bổ sung phù hợp
Bảng 3: Quy trình sử dụng nano bạc khi thả tôm
Ngày nuôi | Cách dùng | Liều dùng | Sản phẩm | Thời gian |
---|---|---|---|---|
15 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 500ppm | Sáng |
16 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | |
18 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | |||
25 | – Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 1000ppm | Sáng |
26 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | |
28 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | |||
35 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 500ppm | Sáng |
36 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | |
38 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | |||
45 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 1000ppm | Sáng |
46 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | |
48 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | |||
55 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 500ppm | Sáng |
56 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | |
58 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | |||
65 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 500ppm | Sáng |
66 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | |
68 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | |||
75 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 500ppm | Sáng |
76 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn |
Ngày nuôi | Cách dùng | Liều dùng | Sản phẩm | Thời gian |
---|---|---|---|---|
78 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | |||
85 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc TUM+ 500ppm | Sáng |
86 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | |
88 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh |
Quy trình chuẩn sử dụng nano bạc xử lý ao khi có dịch 
Xác định ao nuôi đang bị nhiễm vi khuẩn hay virus:
Virus: nên nhanh chóng thu tôm vì virus chưa có thuốc đặc trị nên càng để lâu càng hao hụt nhiều. Sau khi thu tôm phải xử lý diệt khuẩn triệt để bằng các hóa chất diệt tạp (tcca, chlorine, vôi nóng,…), nếu không xử lý nguy cơ mắc bệnh cho lứa sau rất cao. Đối với virus nên sử dụng nano bạc từ đầu vụ theo hướng dẫn phía trên để phòng tránh
Vi khuẩn: xử lý ao bằng nano bạc theo qui trình sau:
- Bước 1: kiểm tra mật độ khuẩn trong ao
- Bước 2: tạt nano bạc xử lý ao 1000ml/ 1000m3 (7 ngày/lần) vào buổi sáng
- Bước 3: trộn nano bạc cho tôm ăn 12 ml/kg (12cc) thức ăn.
- Bước 4: sau 3 – 5 ngày kiểm tra mật độ khuẩn đã ở mức an toàn chưa.
Nếu mật độ khuẩn còn cao tiếp tục cho ăn theo hướng dẫn trên trên. Sau 2 ngày lấy mẫu kiểm tra lại.
Nếu mật độ khuẩn đạt yêu cầu: Sử dụng nano bạc TUM+ 500ppm phòng bệnh theo hướng dẫn ở Bảng 3:
Biểu đồ thử nghiệm sử dụng và không sử dụng nano bạc trên ao nuôi có độ mặn 2%:
Đôi lời về nano bạc:
Nano bạc được biết đến như một chất diệt khuẩn an toàn và có tiềm năng thay thế kháng sinh trong tương lai đối với các ngành chăn nuôi, thủy sản, và trong công nghiệp sơn, dệt may,…. Tuy nhiên nano bạc không phải thần dược như một số đơn vị đang thần thánh hóa. Khi sử dụng nano bạc cần hiểu rõ 2 vấn đề cốt lõi:
Nano Bạc chỉ phòng được những bệnh do virus gây ra chứ không trị được như một số đơn vị đang quảng cáohiện nay. Có nghĩa khi ao đã bị nhiễm virus thì kháng sinh, nano bạc hay bất kì một loại thuốc nào khác cũng đều vô nghĩa.
Do đó khi chủ động phòng bệnh bằng nano bạc từ khi chưa nhiễm bệnh là biện pháp tối ưu và ít tốn kém nhất. Đã có rất nhiều nghiên cứu khoa học về phòng bệnh cho tôm cá bằng nano bạc, chúng tôi sẽ liên tục cập nhật trên thông tin website nanonna.com
Đối với bệnh do vi khuẩn gây ra, nano bạc có thể phòng & trị được một số bệnh nhất định. Do tốc độ lây lan và mức độ nguy hiểm của vi khuẩn không cao như virus nên tùy tình trạng ao nuôi có thể xử lý được bệnh do vi khuẩn gây ra và cải thiện môi trường ao nuôi.
Nano bạc giả: loại này trên thị trường khá nhiều. Chúng tôi đã có bài phân tích làm thế nào nhận biết nhanh nano bạc thật hay giả.
Một số loại tuy ghi là 500ppm nhưng thực tế nồng độ không đủ. Thường người dùng sẽ khó phân biệt vì ở nồng độ cao màu của nano bạc gần giống nhau:
Giá tham khảo thị trường của nano bạc hiện nay dao động từ:
- 500.000đ – 600.000đ/ lít 1000ppm.
- 300.000đ – 360.000đ/ lít 500ppm.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VĨNH TÂM
Địa chỉ: Số A12/85 Đường 1A, Ấp 1, Xã Vĩnh Lộc B, Huyện Bình Chánh, TP. HCM
Hotline: 0907 771 622 – 0796 155 955 – 0789 377 177 – 0931 791 133
Email: [email protected]
Fanpage: Vĩnh Tâm – Cung cấp giải pháp xử lý môi trường
Youtube: BIOFIX VIỆT NAM