Quy trình kỹ thuật này áp dụng đối với nano bạc có nồng độ 500 ppm.
Đối tượng: Tôm thẻ chân trắng 60-80 con/m2 & tôm sú 15 – 20 con/m2
Contents
- 1 Chuẩn bị ao nuôi
- 2 Quy trình xử lý con giống
- 3 Chăm sóc
- 4 Môi trường nước ao nuôi
Chuẩn bị ao nuôi
Cải tạo ao lắng
Tháo cạn nước, vét bùn đáy nhằm loại bỏ mầm bệnh, khí độc. Rào lưới xung quanh ao để tránh các ký chủ trung gian gây bệnh từ bên ngoài.
Phơi đáy ao: là một trong những bước quan trọng và không thể thiếu trong kỹ thuật cải tạo ao nuôi. Phơi ao giúp oxy hóa các chất hữu cơ, giảm H2S và mầm bệnh. Đặc biệt, người nuôi có thể tập dụng tia cực tím của ánh nằng mặt trời để diệt vi khuẩn và mần bệnh gây hại. Phơi khô đáy ao nuôi trong 2-3 tuần.
Ao đất: Rải vôi liều lượng 5 – 10kg/ 100m2 để ổn định pH cho đáy ao
Ao bạt: Dùng vôi loại tốt chất lượng hòa vào nước phun tưới đều khắp thành bạt và đáy ao lót bạt.
Xử lý và lấy nước ao nuôi
Nguồn nước phải chủ động, không bị ô nhiễm, nước cần đảm bảo nồng độ oxy hòa tan nên ở mức > 4mg/lít; pH từ 7 – 8.5. Sử dụng các chất diệt khử như: thuốc tím, BKC, Chlorine… đánh quanh ao để loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn gây bệnh. Sau đó, sử dụng chế phẩm sinh học để ổn định màu nước và tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển.
- Diệt tạp: Sử dụng Chlorine nồng độ 30ppm (30kg/1000m3) vào sáng sớm hoặc chiều tối. Chạy quạt trong 7 – 10 ngày để lượng Chlorine bay hết.
- Diệt khuẩn: trước khi cho nước vào ao nuôi 1 ngày. Dùng 500ml Nano bạc 500ppm pha vào 50 lít nước tạt đều cho 1000m3 ao nuôi.
Lưu ý: Nên kiểm tra các yếu tố như pH, độ kiềm, độ mặn,… trước khi thả giống.
Ao chứa dự phòng
- Lượng nước bổ xung sau khi xiphong đáy không quá 20%.
- Xử lý diệt tạp, sau đó khử sạch hóa chất (sục khí, hoặc bật quạt nếu dùng Chlorine)
- Diệt khuẩn bằng Nano bạc 1000ppm.( 500ml/1000m3)
Ao nuôi tôm
- Môi trường nước ao: điều chỉnh các yếu tố đảm bảo tiêu chuẩn.
- Diệt khuẩn lặp lại: dùng 500ml Nano bạc 500ppm pha vào 50 lít nước, tạt đều cho 1000m3 ao nuôi.
Gây màu nước cho ao nuôi
Mục đích giúp phát triển sinh vật phù du, ổn định môi trường, hạn chế tôm bị sốc. Gây màu nước sau 2 ngày cấp nước vào ao nuôi.
Tiến hành cấp nước vào ao 2 lần:
- Lần 1: cấp nước vào aoo với mực nước 30 – 50 cm, sau đó bón phân gây màu và ngâm ao 3 – 5 ngày.
- Lần 2: cấp đủ mực nước theo yêu cầu. Nước cấp vào ao phải được lọc qua túi lọc gắn vào cửa cống hoặc đầu ra của máy bơm để tránh cá tạp, cá dữ xâm nhập vào ao.
Quy trình xử lý con giống
Giống được chọn là tôm sú P15 – P20, tôm thẻ chân trắng từ P12 trở lên.
Cân bằng nhiệt bằng cách thả nổi bao giống trên mặt ao 3 – 4 phút
Tắm tôm giống diệt khuẩn, tăng đề kháng
(Đối với tôm giống khi được tắm bằng nano bạc trước khi thả xuống giúp tăng tỉ lệ sống và hạn chế nhiễm khuẩn. Tuy nhiên quá trình tắm tôm giống cần được sục khí và cung cấp oxy)
Khuyến nghị: Nên tắm tôm mỗi lần 30 – 40 vạn trong 50 lít nước chứa nano bạc. Nếu tắm nhiều tôm giống bị hụt nước.
Trước khi thả giống cần chạy quạt từ 8 – 12h nhằm đảm bảo lượng oxy hòa tan trong ao lớn hơn 4 mg/l.
Thời gian thả: tôm nên thả vào sáng sớm hoặc chiều mát (vì lúc này nồng độ oxy hòa tan là cao nhất. Nhiệt độ càng cao nồng độ oxy hòa tan càng thấp).
Chăm sóc
Môi trường nước ao nuôi
- Các tiêu chuẩn nước trong ao nuôi nên được kiểm tra thường xuyên và so sánh với bảng 2 để điều chỉnh cho phù hợp.
- Cung cấp thêm oxy bằng hệ thống oxy đáy hoặc ventory.
Giảm nguồn cơn gây vi khuẩn, khí độc trong ao
- Xiphong đáy giúp loại bỏ nguồn cơn như phân, thức ăn thừa, tảo độc,….
*Một số lưu ý khi xiphong đáy:
- Không thay quá 20% nước trong ao nuôi.
- Nguồn nước bổ xung được xử lý toàn bộ ở ao dự phòng.
- Bổ sung vitamin và khoáng đa vi lượng.
- Thời gian thay phụ thuộc vào độ trong, size tôm.
Bảng 2: Yếu tố môi trường trong ao nuôi
Yếu tố môi trường ao nuôi tôm | Ngưỡng tối ưu đối với tôm sú | Ngưỡng tối ưu đối với tôm thẻ |
---|---|---|
Hàm lượng Oxy hòa tan | >4 mg/l | > 6 mg/l |
pH | 7,5 – 8,5 | 7,5 – 8,5 |
Độ mặn | 15 – 25‰ | 5 – 25‰ |
Độ kiềm | 80 – 130 mg/l | 100 – 150 mg/l |
Độ trong | 30 – 40 cm | 30 – 40 cm |
NH3 | < 0,1 mg/l | |
H2S | < 0,01 mg/l |
Quy trình sử dụng nano bạc 500ppm và những lưu ý khi sử dụng kèm men vi sinh
Quá trình cho ăn:
- Giai đoạn tôm giống vừa thả tầm 30 phút: mồi thức ăn cho tôm.
- Nên trộn thức ăn với các loại vi sinh, vitamin, khoáng đa vi lượng, nhằm kích thích hệ miễn dịch tự nhiên phát triển, lông mao phát triển giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR giảm).
- Về thời gian sau khi tôm lớn mật độ dày lên thì sục khí mạnh và luôn đảm bảo DO >4 mg/l (tôm sú), >6 mg)/l (TTCT).
Lưu ý quan trọng:
Vì cơ chế diệt khuẩn của nano bạc không kén vi khuẩn, và vi sinh cũng là những vi khuẩn (có lợi) do đó không dùng cùng nano bạc với các chế phẩm vi sinh khác. Tuy nhiên nếu biết kết hợp giữa nano bạc và vi sinh lại cho ra kết quả vượt mong đợi.
Bảng tính 1 ngày 100kg thức ăn:
Bảng 3: Theo dõi lượng thức ăn
Kiểm tra thức ăn trong sàn/nhá | Cách xử lý thức ăn cho lần sau |
---|---|
Nếu tôm ăn hết | Tăng 5kg cho lần ăn sau (5%) |
Còn nhiều hơn 50kg | Ngưng cho ăn |
Còn dư 8 – 10kg | Không cho thêm |
Dư từ 40 – 50kg | Giảm bớt 30kg cho lần ăn sau (30%) |
Dư khoảng 15 – 25kg | Giảm bớt 10kg cho lần ăn sau (10%) |
Lưu ý bảng dưới chỉ ra tần suất sử dụng nano bạc và thời gian bón vi sinh thích hợp. Riêng đối với nhu cầu về khoáng, vitamin,… mỗi môi trường sẽ có thông số khác nhau. Bà con lưu ý kiểm tra các chỉ số để có biện pháp bổ sung phù hợp.
Bảng 4: Quy trình sử dụng nano bạc khi thả tôm
Ngày nuôi | Cách dùng | Liều dùng | Sản phẩm | Thời gian | |||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
15 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc 500ppm | Sáng | |||||||||||||||||||
16 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | ||||||||||||||||||||
18 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | ||||||||||||||||||||||
25 | – Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc 500ppm | Sáng | |||||||||||||||||||
26 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | ||||||||||||||||||||
28 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | ||||||||||||||||||||||
35 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc 500ppm | Sáng | |||||||||||||||||||
36 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | ||||||||||||||||||||
38 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | ||||||||||||||||||||||
45 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc 500ppm | Sáng | |||||||||||||||||||
46 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | ||||||||||||||||||||
48 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | ||||||||||||||||||||||
55 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc 500ppm | Sáng | |||||||||||||||||||
56 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | ||||||||||||||||||||
58 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | ||||||||||||||||||||||
65 | Tạt ao diệt khuẩn | 500ml/ 1000m3 | Nano Bạc 500ppm | Sáng | |||||||||||||||||||
66 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | ||||||||||||||||||||
68 | – Cấy men vi sinh ổn định màu nước – Trộn thức ăn cho ăn với men vi sinh | ||||||||||||||||||||||
75 | Tạt ao diệt khuẩn | 2500ml/ 1000m3 | Nano Bạc 500ppm | Sáng | |||||||||||||||||||
76 | Trộn ăn | 6ml/ kg thức ăn | Sáng | ||||||||||||||||||||
|
Quy trình sử dụng nano bạc xử lý ao khi có dịch bệnh:
Xác định ao nuôi có đang bị nhiễm vi khuẩn hay virus:
- Virus: nên nhanh chóng thu tôm vì virus chưa có thuốc đặc trị nên càng để lâu càng hao hụt nhiều. Sau khi thu tôm phải xử lý diệt khuẩn triệt để bằng các hóa chất diệt tạp (tcca, chlorine, vôi nóng,…), nếu không xử lý nguy cơ mắc bệnh cho lứa sau rất cao. Đối với virus nên sử dụng nano bạc từ đầu vụ theo hướng dẫn phía trên để phòng tránh.
- Vi khuẩn: xử lý ao bằng nano bạc theo qui trình sau:Bước 1: kiểm tra mật độ khuẩn trong ao
- Bước 2: Tạt nano bạc xử lý ao 500ml/ 1000m3 (7 ngày/lần) vào buổi sáng
- Bước 3: Trộn nano bạc cho tôm ăn 6 ml/kg (6cc) thức ăn.
- Bước 4: Sau 3 – 5 ngày kiểm tra mật độ khuẩn đã ở mức an toàn chưa.
- Nếu mật độ khuẩn còn cao tiếp tục cho ăn theo hướng dẫn trên trên. Sau 2 ngày lấy mẫu kiểm tra lại.
- Nếu mật độ khuẩn đạt yêu cầu: Sử dụng nano bạc FIN+ 1000ppm phòng bệnh theo hướng dẫn ở Bảng 4:
Biểu đồ thử nghiệm sử dụng và không sử dụng nano bạc trên ao nuôi có độ mặn 2%: